177 Cụm từ take for granted nghĩa là gì? mới nhất
Bạn đã bao giờ bắt gặp cụm từ Take For Granted trong tiếng Anh chưa? Take For Granted có nghĩa là gì? Take For Granted là gì? Có bao nhiêu cách sử dụng cụm từ Take For Granted được sử dụng trong tiếng Anh? Phát âm của Take For Granted trong Tiếng Anh là gì?
(Hình ảnh thể hiện cụm từ Take For Granted trong tiếng Anh)
Mục lục
Take For Granted có nghĩa là gì?
Take For Granted là một thuật ngữ tiếng Anhh. Được sử dụng rộng rãi và được biết đến ở các quốc gia sử dụng cụm từ này. Take For Granted có nghĩa khá dài. Ai đó làm cho mình rất nhiều thứ, rất nhiều thứ cho mình nhưng mình lại không biết trân trọng cũng là điều dễ hiểu. Họ có thể dễ dàng hiểu Take For Granted có nghĩa là coi cái gì đó là điều hiển nhiên.
Bạn хem: Ý bạn là gì với cụm từ được coi là đương nhiên?
Take For Granted bao gồm 3 thành phần chính: động từ Take – nhận, giới từ For – give, và tính từ For – Granted trong tiếng Anh. Nếu chỉ hiểu nghĩa của từng thành phần này thì không thể hiểu được cụm từ Take For Granted trong tiếng Anh. Không có nhiều từ đồng nghĩa với Take For Granted hoặc bất kỳ từ tiếng Việt tương đương nào khác cho cụm từ này. Xem thêm một số ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của cụm từ Take For Granted trong câu tiếng Anh.
Ví dụ:
Tôi đã nghĩ rằng anh ấy sẽ luôn ở bên.Tôi luôn coi nó luôn ở đó. Cô ấy dường như cho rằng tôi nên đến New York với cô ấy là điều hiển nhiên.Có lẽ cô ấy đoán tôi sẽ đến New York với cô ấy. Anh ấy cũng coi đó là điều hiển nhiên rằng anh ấy muốn mọi thứ anh ấy có.Anh ấy luôn coi đó là điều hiển nhiên rằng cô ấy yêu anh ấy theo cách của cô ấy.
(Hình ảnh thể hiện cụm từ Take For Granted trong tiếng Anh)
Take For Granted là một thuật ngữ tiếng Anh. Take For Granted được dùng cho cả nói và ăn nên không khó để bạn sử dụng cụm từ này. Tuy nhiên, để sử dụng cụm từ Take For Granted trong tiếng Anh không hề đơn giản. Các ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hình dung phần nào việc sử dụng Take For Granted trong câu tiếng Anh.
Ví dụ:
Cô ấy coi việc dàn dựng này là điều hiển nhiên. Cô luôn coi sự công nhận này là điều hiển nhiên. Làm ơn, đừng coi tôi là điều hiển nhiên. Làm ơn, đừng coi sự lo lắng của tôi là điều hiển nhiên.
2. Thực tế sử dụng và cấu trúc của cụm từ Take For Granted trong câu tiếng Anh.
Trước hết, chúng ta hãy tìm hiểu một chút về cách phát âm của Take For Granted trong tiếng Anh. Nó gồm những nguyên liệu đơn giản, quen thuộc và không khó để bạn phát âm cụm từ Take For Granted trong tiếng Anh. Take For Granted được phát âm là /teɪk fɔːr ɡrɑːntɪd/. Khi bạn nói cụm từ này, bạn có thể đọc các từ cùng nhau để tạo ra một giọng điệu trôi chảy, tự nhiên hơn. Bạn có thể luyện thêm cách phát âm cụm từ này bằng cách nghe phát âm Take For Granted và lặp lại qua một số tài liệu uy tín để củng cố cách phát âm và nhớ từ lâu hơn.
Xem thêm: Dao động cùng pha là gì, Dao động cùng pha là gì
Khi nói Take For Granted, hãy chú ý đến cách phát âm của động từ take và tính từ được cấp. Sự nhấn mạnh của cụm từ này thường được đặt trên cụm từ nhất định trong ngôn ngữ tiếng Anh. Vì những từ này có ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa của cụm từ khi nó được phát âm.
(Hình ảnh thể hiện cụm từ Take For Granted trong tiếng Anh)
Cấu trúc đi kèm của Take For Granted là:
Đưa nó cho cấp
Ví dụ:
Mọi người đã nói rằng đi làm muộn là một điều hiển nhiên.Mọi người nói rằng cô ấy đi làm muộn là điều hiển nhiên. Tại một số thời điểm, bạn phải suy nghĩ về “những gì người khác làm” cho bạn. Giúp đỡ không tốt. Bạn không coi đó là điều hiển nhiên. Đôi khi bạn nên nghĩ về những gì người khác làm cho bạn. Điều này sẽ giúp bạn không coi chúng là điều hiển nhiên.
Ngoài ra, bạn cũng có thể mở rộng cấu trúc này như sau:
tôi coi đó là điều hiển nhiên
Ví dụ:
Cô ấy coi đó là điều hiển nhiên khi mọi người từ chối cô ấy.Cô ấy nghĩ việc mọi người thích mình là điều bình thường.
3. Một số từ vựng liên quan đến cụm từ Take For Granted trong tiếng Anh.
Chúng tôi đã tóm tắt và trình bày lại một số từ trong bảng dưới đây có liên quan đến cụm từ “Take For Granted” bằng tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo bảng dưới đây (gồm từ và nghĩa của từ), rồi áp dụng cụ thể vào bài viết của mình.
Từ ngữ | Ý nghĩa của từ |
Deѕpie | khinh miệt |
bảo vệ | thiếu tôn trọng |
Đừng nhìn | khinh miệt |
Hãy đọc | Xác nhận điều gì là đúng |
Đừng xé nó ra trước | Đánh giá cao, tin tưởng, tin tưởng |
Giữ sự khinh miệt | khinh miệt |
giảm | đánh giá quá thấp. |
Mong rằng sau bài viết này bạn đã thu thập thêm được nhiều kiến thức hay và hữu ích cho mình. Cảm ơn các bạn đã ủng hộ và đồng hành cùng ѕtudуtienganh. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trên con đường học tập!
Điều gì được coi là đương nhiên?
“nó nằm ngoài câu hỏi‘: хem / mặc định có nghĩa là một cái gì đó rõ ràng, yeah, yeah đúng.

Ví dụ:
Ruѕѕian o ᴡell ani đã lên đến đỉnh điểm nó nằm ngoài câu hỏi Rằng anh ấy là người Nga, và anh ấy nói tiếng Nga giỏi đến nỗi tôi Tôi cho rằng, tôi nghĩ Anh ấy là người Nga, tất nhiên. Đó là tất cả về bạn nó nằm ngoài câu hỏisẽ không còn nữa, tất cả những thứ mà bạn đang có Đưa nó cho cấp anh ấy sẽ không ở đó Đưa nó cho cấpChúng tôi nghĩ đó là câu chuyện chắc chắn chúng ta hãy lấy Được cấp.Hãy để m đó là Thông thoángChúng ta coi cha mẹ là điều hiển nhiên, chúng ta mong đợi cha mẹ luôn ở bên khi chúng ta cần nhưng chúng ta chưa bao giờ biết ơn họ nhiều như vậy. Đương nhiên, chúng tôi coi đó là điều hiển nhiên. Hầu hết chúng ta coi đó là điều hiển nhiên. Tôi coi đó là điều hiển nhiên. Tôi cho rằng bạn đã đọc cuốn sách này. Rồi ở đất nước này, tôi coi đó là điều hiển nhiên. Đất nước, chúng tôi coi quyền tự do ngôn luận là điều hiển nhiên. Tôi cần phải coi đó là điều hiển nhiên. Tôi không bao giờ ca ngợi bạn. Đây là một rõ ràng. Một cái gì đó chúng tôi coi là đương nhiên.
Một phép màu thường được coi là điều hiển nhiên. Đó là một điều kỳ diệu mà chúng ta coi là đương nhiên trong xã hội hiện đại ngày nay: Internet, ứng dụng theo dõi bước chân, “nhận dạng giọng nói, sự kiên trì” trong viễn thông và nhiệm vụ mà chúng ta coi là hiển nhiên, tất cả đều có thể thực hiện được chỉ nhờ hiệu suất. Từ vi mạch hoặc các ứng dụng ngày càng tăng ca. Phần mềm tiên tiến, công nghệ nhận dạng giọng nói, những tiến bộ trong hệ thống liên lạc và dịch vụ, nhiều thứ mà chúng tôi nắm lấy để cho phép sản xuất mọi thứ đều có thể thực hiện được chỉ nhờ dung lượng mạch xử lý đã tăng lên gấp nhiều lần. Bất cứ điều gì chúng tôi coi là đương nhiên. Lấy “giáp sau” trên một chiếc xe làm ví dụ. Chiếc xe đầu tiên không thể gạt nước mưa. Nhưng Ombode tình cờ nghĩ ra bên ngoài poi, và không phải tất cả họ đều quan tâm đến chúng
Có rất nhiều điều trong cuộc sống hàng ngày mà chúng ta coi là hiển nhiên. Ví dụ như cần gạt nước ô tô. Những chiếc xe đầu tiên không có cần gạt nước kính chắn gió để người lái có thể nhìn thấy đường. Tuy nhiên, có một người đã nghĩ khác người thường, hiện nay ô tô nào cũng có cần gạt nước.
Đừng coi tôi là điều hiển nhiên, đừng coi tôi là điều hiển nhiên, đừng coi tôi là điều hiển nhiên, đừng coi tôi là điều hiển nhiên.